Loperamide là một thuốc điều trị tiêu chảy, được dùng để kiểm soát và giảm triệu chứng trong các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và tiêu chảy mạn tính.
Thuốc được dùng trong các trường hợp
+ Điều trị ngắn ngày tiêu chảy cấp ở người lớn
+ Tiêu chảy mạn tính
+ Són phân ở người lớn
Đối tượng đặc biệt
+ Trẻ em: Dùng thận trọng và cần có chỉ định của bác sĩ, không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
+ Phụ mang thai: Không dùng trừ khi thật cần thiết
+ Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng, nếu buộc phải dùng thuốc nên ngừng cho con bú tạm thời
+ Người cao tuổi: Có thể dùng
Chống chỉ định và thận trọng
Chống chỉ định:
+ Viêm đại trạng nặng
+ Dị ứng với loperamid hoặc thành phần khác của thuốc
+ Bụng trướng
+ Viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh
+ Đau bụng không do tiêu chảy
Thận trọng:
+ Tiêu chảy có phân đen hoặc có máu, chất nhầy trong phân
+ Viêm đại tràng loét cấp
+ Tiêu chảy kèm sốt cao
+ Bệnh gan
Tác dụng phụ
Táo bón, buồn nôn, đầy hơi, khô miệng, đau bụng, đau đầu, chóng mặt
Dùng thuốc và đi khám bác sĩ nếu gặp các triệu chứng
+ Tiêu chảy nặng hơn
+ Tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu
+ Đau bụng, đầy bụng, đầy hơi nghiêm trọng
+ Tim đập nhanh, đánh trống ngực, khó thở, chống mặt đột ngột
Liều dùng người lớn
BỆNH | LIỀU THAM KHẢO |
Tiêu chảy cấp | Khởi đầu 4mg
Sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2mg Trong 5 ngày đầu Thông thường 6 – 8 mg/ngày |
Tiêu chảy mạn | Khởi đầu 4mg
Sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2mg cho đến khi ngừng đi Liều duy trì: 2-4mg/lần, ngày 2 lần Liều tối đa: 16mg/ngày Nếu không đỡ sau khi uống 16mg/ngày trong 10 ngày, không nên điều trị thêm |
Són phân | Liều khởi đầu: 0.5mg
Tăng dần cho đến 16mg/ngày nếu cần |
Liều dùng trẻ em
TUỔI | CÂN NẶNG | LIỀU THAM KHẢO |
|
LIỀU KHỞI ĐẦU(24h đầu) | LIỀU DUY TRÌ | ||
2 – 6 tuổi | 13 – 20 kg | 1mg/lần. Ngày 3 lần | o.1mg/kg sau mỗi lần đi mỏng, nhưng không quá liều khởi đầu. Ngừng thuốc nếu không đỡ sau 24h |
6 – 8 tuổi | 20 – 30 kg | 2mg/lần. Ngày 2 lần | |
8 – 12 tuổi | >30 kg | 2mg/lần. Ngày 3 lần | |
Trên 12 tuổi | >30 kg | Liều như người lớn |